Use "keigo" in job

Author: Cao Ngọc Anh

Lúng túng vì kính ngữ trong công việc? Mẹo nhỏ cho bạn đây!

Chúng ta hãy cùng học cách dùng một số kính ngữ cơ bản trong thực tế công việc nhé. Nắm rõ và vận dụng được những câu dưới đây sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp và từ đó không còn sợ kính ngữ nữa.

【Câu chào hỏi】

いつも大変お世話になっております。○○商事のBと申します。
(itsumo osewa ni natte orimasu. …shōji no B tomōshimasu.)
→ Thể giao tiếp thông thường:「お世話様です」.
Ý nghĩa: Chào hỏi khách hàng hoặc công ty đối tác, sau đó giới thiệu tên và công ty của bạn. 

ご無沙汰しております。○○商事のBと申します。
(Gobusatashite orimasu. … shōji no B tomōshimasu.)
→ Thể giao tiếp thông thường:「しばらくぶりです」hay「お久しぶりです」
Ý nghĩa: Chào hỏi khách hàng hoặc công ty đối tác đã lâu không gặp, không nói chuyên, sau đó giới thiệu tên và công ty của bạn.

・ご自愛くださいませ。
(Go jiai kudasaimase.)
→ Thể giao tiếp thông thường:「体に気をつけてくださいね」hay「お体を大事にしてくださいね」
Ý nghĩa: Căn dặn đối phương nhớ giữ gìn sức khoẻ.

 

View this post on Instagram

 

A post shared by Linda リンダ ワン? (@rindanotes) on

【Câu đối ứng khi khách hàng đến công ty】

・○○食品のA様がお見えになりました。
 (… shokuhin no A-sama ga o mie ni narimashita.)
→ Thể giao tiếp thông thường:「○○食品のAさんが来ました。」
Ý nghĩa: Anh A của công ty thực phẩm …. đã đến rồi. (nói với cấp trên của bạn)

・あいにくBは本日休暇を取っております。(※Bさんは自社の社員)
(Ainiku B wa honjitsu kyūka o totte orimasu.)  (Anh B là người cùng công ty)
→ Thể giao tiếp thông thường:「本日Bは今日休みです。」
Ý nghĩa: Hôm nay anh B đang nghỉ phép.

・お掛けになってお待ちください。
(O kake ni natte omachi kudasai.)
→ Thể giao tiếp thông thường:「座って待ってください。」
Ý nghĩa: Xin mời ngồi và đợi chút.

 

View this post on Instagram

 

A post shared by ハココロネ (@hacocorone) on

【Câu đối ứng trong cuộc họp】

・お手元の資料をご覧ください。
(O temoto no shiryō o goran kudasai.)
→ Thể giao tiếp thông thường:「持っている資料を見てください」
Ý nghĩa: Vui lòng xem tài liệu có sẵn.

・データを拝見致しました/しました。
(Dēta o haiken itashimashita/ shimashita.)
→ Thể giao tiếp thông thường:「データを見ました。」
Ý nghĩa: Tôi đã xem dữ liệu rồi.

・○○の件についてお聞きになっていますか。
(….no ken ni tsuite o kiki ni natte imasu ka.)
→ Thể giao tiếp thông thường:「○○の件について聞きましたか?」
Ý nghĩa: Anh đã hỏi về vấn đề … chưa?

・かしこまりました。/承知しました。
(Kashikomarimashita. / Shōchi shimashita.)
→ Thể giao tiếp thông thường:「分かりました。」
Ý nghĩa: Tôi hiểu rồi.

・ご不明な点はございませんでしょうか。
(Go fumeina ten wagozaimasendeshou ka.)
→ Thể giao tiếp thông thường:「分からないことがありますか?」
Ý nghĩa: Mọi người có điểm gì không rõ không?

 

View this post on Instagram

 

A post shared by monmobis (@monmobis) on

Để kết lại đề tài này, Talent Hub sẽ chỉ ra một số câu kính ngữ bạn thường nghe nhưng thật ra nó không đúng đâu! Bạn hãy lưu ý nhé!

【Khi hỏi tên】
SAI: どちらさまでしょうか?
ĐÚNG: お名前を伺ってもよろしいですか?
【Khi đồng tình với ý kiến của đối phương】
SAI: なるほど/なるほどですね。
ĐÚNG: おっしゃる通りだと思います。
【Khi nhắc lại tên】
SAI: ○○様でございますね。
ĐÚNG: ○○様でいらっしゃいますね。
【Nói “Không có gì” khi được đối phương cảm ơn】
SAI: とんでもございません。
ĐÚNG: とんでもないことです。
Hoặc kính ngữ hơn nữa là とんでもないことでございます。

 

View this post on Instagram

 

A post shared by yumiha (@gongxiebantian) on

Annual health check' ResultLưu ý với kết quả khám tổng quát hàng nămPrev

Trước cột mốc thuế tiêu dùng tăng: Những mặt hàng nào bạn không nên mua?NextJapan's Rising tax

Related post

  1. Black Companies
  1. Author: Cao Ngọc Anh

    “42”: Lò luyện kỹ sư IT từ z…
  2. Author: Cao Ngọc Anh

    Sống ở Nhật: Tự bảo vệ mình bằng cách đi…
  3. Khám phá

    MỘT NGÀY Ở KAWAGOE PHẦN 2
  4. Author: Cao Ngọc Anh

    Bạn đã cài ứng dụng COCOA chưa? Ưu,…
  5. Việc làm - Kỹ năng

    Nhật Bản – Điểm khởi đầu sự nghiệp đáng …
PAGE TOP