Author: Cao Ngọc Anh

Tên Nhật Việt hay nhất cho bé

Các anh chị kỹ sư tại Nhật chắc chắn sẽ rất đau đầu khi chọn tên cho con trẻ, sao cho khi thầy cô, bạn bè người Nhật ở trường gọi con không quá ngộ nghĩnh khác thường, mà ông bà, họ hàng ở quê cũng dễ gọi con. Vậy nên trước khi quyết định, các kỹ sư hãy lướt qua danh sách tên dưới đây để có lựa chọn tên thật, hoặc nickname thích hợp nhất với con nhé!

Tên con trai
Dan (暖, だん)
Tên có phát âm trong cả tiếng Nhật, Việt, Anh nên rất dễ gọi dễ nhớ. 暖 nghĩa là “ấm áp”, ôn hòa nhưng không nữ tính.
Kai (櫂, かい)
Kai cũng có phát âm trong cả tiếng Nhật, Việt, Anh (tiếng Anh được viết là Kyle, đọc y hệt). 櫂 vừa có nghĩa là “mái chèo”, chèo chống mọi việc, vừa có nghĩa là “mọc thẳng”, chỉ dáng cây mọc thẳng đứng, khảng khái và không khuất phục.
Haru (陽/ 晴, はる)
Haru sẽ có thể khó gọi đối với một số người, thậm chí còn bị lái sang “Hari”. Những gia đình nào có gốc Trung – Hàn – Nhật thì đây là tên gọi thích hợp. 陽, hay 晴, đều có ý nghĩa liên quan đến bầu trời, một là “ánh dương”, hai là “trong xanh không gợn mây”.

 

View this post on Instagram

 

A post shared by Jun_raggio (@jun_raggio) on

Kei (慧/ 慶, けい)
Kei nghe rất nam tính, nhưng tiếng Việt nên đọc là “Kê” chứ “Ke” thì hơi khó nghe. 慧 nghĩa là “tài trí”, thao lược, còn 慶 nghĩa là “phúc đức”, điều lành.
Riku (陸, りく)
Riku là tên gọi có tác dụng “trẻ hóa”, nên nhiều người già có tên Riku thường thích được gọi bằng họ hơn. Tuy nhiên, 陸 chính là họ của Lục Vân Tiên – trang nam tử muôn đời trong cổ tích Việt Nam. Nó có ý nghĩa là “miền đất lớn”, đầy hy vọng và hoài bão.
Yu (悠, ゆう)
Yu là cái tên rất được yêu thích vì nhiều người nổi tiếng có tên này. 悠 có nghĩa là “an nhàn” ổn định hay “về lâu về dài”, nhưng cũng có nhiều từ điển Hán Việt dịch nó là với nghĩa tiêu cực là “lo âu”, phiền muộn.
Jin (仁, じん)
Đây là một cái tên khá “quốc tế” mà lại lạ tai, với ý nghĩa “lòng thương người”. Những đứa trẻ với cái tên này biết trân trọng tình cảm, cũng như dễ được người khác cảm mến!
Taiga (大雅, たいが)
Taiga có vẻ “không giống ai” đối với người Việt mình, nhưng cái tên độc đáo này có cách phát âm giống “tiger” (con hổ) trong tiếng Anh nên nhiều bố mẹ trẻ tuổi người Nhật rất ưng tên này. 大雅 lại có nghĩa là “hết sức thanh tao”, trái ngược hẳn với tục tĩu, tầm thường.

Tên con gái
Mai (真誠, まい)
Mai có lẽ là cái tên dễ gọi và dễ thương nhất cho con gái, cũng là tên loài hoa Mai nổi tiếng trong dịp Tết. Tiếng Anh lại đọc là “mây” (tháng 5) nghe rất bồng bềnh lãng mạn. Mai có đến hơn 50 hán tự khác nhau, nhưng phổ biến nhất vẫn là 真誠, nghĩa là “chân thành”.
Sara (紗良, さら)
Sara cũng là một cái tên quốc tế đầy nữ tính, gợi nhớ ca khúc “From Sarah with love” nổi tiếng. 紗良 là một tên khá hiếm đối với người Nhật, mang nghĩa “tính hiền hậu, mềm mỏng tựa như vải lụa”.
Mei (芽生, めい)
Tiếng Việt nên đọc là “mê” có ngân dài một chút. Không hề mang nghĩa “say mê”, 芽生 trong tiếng Nhật là “sinh ra mầm cây”, thể hiện sự trẻ trung và luôn lạc quan, yêu đời.
Rin (凜, りん)
Rin có thể giống Linh, nhưng nghe vui tai hơn và không quá khó phát âm. Ý nghĩa của 凜 là mạnh mẽ, nghiêm nghị, nhưng chính phát âm của 凜 khiến nó dịu dàng hơn hẳn.
Sakura (桜, さくら)
Loài hoa anh đào quá nổi tiếng của Nhật Bản đã là một khái niệm thường thức của thế giới, nên nghe tên gọi của bé gái Sakura là người ta có thể liên tưởng đến Nhật Bản, đến loài hoa tuyệt đẹp và nhân vật anime huyền thoại Sakura với nhiều phép nhiệm màu.

 

View this post on Instagram

 

A post shared by DB.pon (@db.pon) on

Miu (美羽, みう)
Đây có lẽ là cái tên “được thương” nhiều nhất, khi mới gọi “Miu ơi Miu” hay “Miu-chan” thì đã thấy cảm tình rồi. 美羽 nghĩa là “đôi cánh tuyệt trần” khiến bé gái chẳng khác nào một thiên thần ẩn mình bằng tên gọi.
Ria (莉愛, りあ)
Ria nghe khá Tây, nhưng tiếng Việt nên được quy định rõ cách đọc là “Ri-A” chứ không phải “ria” trong “râu ria” nhé. 莉 trong 莉愛 nghĩa là cây hoa nhài, ám chỉ tình yêu thương đẹp như loài hoa ngát hương này.
An (杏, あん)
An là cái tên vô cùng phổ biến ở Việt Nam và nó xếp hạng 12/100 tên gọi đẹp nhất cho bé gái. 杏 là một nửa của từ “ngân hạnh” (銀杏), loài cây có lá hình rẻ quạt vẫn nhuộm vàng rực trời thu Nhật Bản hằng năm.

 

View this post on Instagram

 

A post shared by wave0073 (@wave0073) on

Hi vọng 18 gợi ý trên sẽ hữu ích cho bạn trong việc tìm đặt một cái tên thích hợp cho con trẻ. Nếu bạn phát hiện ra thêm một tên nào hay thì hãy cho Talent Hub biết nhé!

Nộp hồ sơ gia hạn tư cách cư trú tại Nhật chỉ mất 3 phút!Prev

Các loại hình nhà hàng, quán ăn tại NhậtNext

Related post

  1. Suica Apple Pay: có thật tiện lợi đáng để bạn trải nghiệm thử?
  2. Author: Cao Ngọc Anh

    Vé Seishun 18: phượt Nam Bắc Nhật Bản giá cư…

    Nếu bạn đang có dự định đi phượt “s…

  3. Author: Cao Ngọc Anh

    Nhật Bản: Nên và không nên làm gì vào dịp n…

    Trong tiếng Nhật có từ 正月三が日 (Shōga…

  1. TalentHub Talkshow

    Interview: Nguyễn Thị Hải Yến
  2. Khám phá

    [Blog] Đôi chút về ẩm thực Nhật Bản
  3. Author: Cao Ngọc Anh

    Bạn nên thử thách với kỳ thi năng l…
  4. Author: Cao Ngọc Anh

    Tính cách qua nhóm máu: Ở Việt Nam nhóm …
  5. Author: Cao Ngọc Anh

    Nhân viên công ty Nhật: Làm thế nào để k…
PAGE TOP